Skip to main content

Danh mục: Tư vấn cửa nhựa lõi thép

Tư vấn sử dụng, sửa chửa, bảo dưỡng cửa nhựa lõi thép và trang trí nội thất phù hợp với cửa nhựa lõi thép

Báo giá cửa nhựa lõi thép

Báo giá cửa nhựa lõi thép kính an toàn 6.38mm tại Hà Nội năm 2014

CUANHUALOITHEP.COM công bố Bảng giá sản phẩm Cửa nhựa lõi thép 3A WINDOW sử dụng kính dán an toàn 6ly38 (6.38mm) áp dụng tại Hà Nội từ Quý 2 năm 2014 (áp dụng cho các đơn hàng ký từ ngày 1/4/2014 cho đến khi có bảng giá khác thay thế):

QUY CÁCH VẬT TƯ VẬT LIỆU:

  • Hệ thanh Profiles:  Sparlee Profile (nhãn hiệu mới của thanh Shide profiles (Shide Anh) cũ), nhập khẩu từ Trung quốc (hãng Đại Liên, Trung Quốc) (Có thể sản xuất bằng thanh Profiles khác theo yêu cầu của dự án lớn).
  • Báo giá áp dụng cho kính 5mm, đơn giá/m2, các loại kính khác xem cách tính phụ trội phía dưới hoặc xem bảng báo giá cửa nhựa lõi thép chi tiết cho loại kính đó hoặc xem các báo giá chi tiết cho từng loại kính.
  • Phụ kiện kim khí cho cửa nhựa lõi thép tuỳ khách hàng chọn hãng và tính giá thành theo bộ tương ứng.
    • GQ: Phụ kiện của hãng GQ (Công ty Trung quốc 100%) –  nhập khẩu từ Trung quốc.
    • GU: Phụ kiện của hãng GU (liên doanh Trung quốc và Đức sản xuất tại Trung quốc) –  nhập khẩu từ Trung quốc
  • Báo giá đã bao gồm vận chuyển và công lắp đặt trong nội thành (Hà Nội)

CÁCH TÍNH GIÁ CỬA NHỰA LÕI THÉP:

DIỆN TÍCH CỬA x ĐƠN GIÁ(/m2) + PHỤ KIỆN KIM KHÍ THEO BỘ TƯƠNG ỨNG VỚI LOẠI CỬA
Đơn giá/m2: lấy theo bảng 1.
Giá Phụ kiện kim khí: lấy theo bảng 2.

 

BẢNG BÁO GIÁ CỬA NHỰA LÕI THÉP (UPVC) – 3A WINDOW

(áp dụng từ ngày 1/4/2014 cho đến khi có bảng báo giá thay thế)

BẢNG 1: PHẦN CỬA (BAO GỒM KHUÔN CỦA, KHUNG CÁNH, KÍNH, GIOĂNG,…)

STT LOẠI CỬA – QUY CÁCH MÃ HIỆU KÍCH THƯỚC TIÊU CHUẨN (MM) ĐƠN GIÁ
(VNĐ/M2)
RỘNG CAO KÍNH 6.38 MM TRẮNG
1 Vách kính cố định không chia đố V0 1400 1400 1,210,000
2 Vách kính cố định có chia đố VD 1700 2300 1,520,000
3 Cửa đi 03 + 04 cánh – Mở trượt DT 2600 2300 1,620,000
4 Cửa đi 02 cánh – Mở quay ra ngoài
(hoặc vào trong)
D2QK 1700 2300 1,630,000
5 Cửa đi 02 cánh – Mở quay ra ngoài (hoặc vào trong) có panel D2QP 1700 2300 1,660,000
6 Cửa đi 01 cánh – Mở quay ra ngoài
(hoặc vào trong)
D1QK 850 2300 1,650,000
7 Cửa đi 01 cánh – Mở quay ra ngoài
(hoặc vào trong) có panel
D1QP 850 2300 1,680,000
8 Cửa sổ 02 cánh – Mở trượt S2T 1400 1400 1,490,000
9 Cửa sổ 03 cánh – Mở trượt S3T 2100 1400 1,490,000
10 Cửa sổ 04 cánh – Mở trượt S4T 2200 1400 1,490,000
11 Cửa sổ 02 cánh mở quay ra ngoài ,vào trong.. SM 1400 1400 1,650,000
12 Cửa sổ 01 cánh mở quay (hất) ra ngoài,vào trong SH 700 1400 1,650,000

 

BẢNG 2: PHẦN PHỤ KIỆN KIM KHÍ – HÃNG GU HOẶC GQ

STT LOẠI CỬA VÀ QUY CÁCH CỬA MÃ CỬA PHỤ KIỆN KIM KHÍ  
GQ GU
1 PKKK – Cửa sổ 02 cánh mở trượt dùng khóa bán nguyệt S2T 160,000 0
2 PKKK – Cửa sổ 02 cánh mở trượt dùng thanh chốt đa điểm S2T 440,000 650,000
3 PKKK – Cửa sổ 03 cánh mở trượt S3T 470,000 770,000
4 PKKK – Cửa sổ 04 cánh mở trượt S4T 620,000 1,010,000
5 PKKK – Cửa sổ 02 cánh mở quay vào trong hoặc ra ngoài S2M 710,000 1,820,000
6 PKKK – Cửa sổ 01 cánh mở quay vào trong hoặc ra ngoài S1M 410,000 950,000
7 PKKK – cửa sổ 01 cánh mở hất SH 560,000 1,350,000
8 PKKK – Cửa sổ 01 cánh quay rồi lật SHM 930,000 1,280,000
9 PKKK – Cửa đi 01 cánh mở quay – dùng khóa đơn điểm D1Q 1,050,000 2,080,000
10 PKKK – Cửa đi 01 cánh mở quay – dùng khóa đa điểm D1Q 1,250,000 3,260,000
11 PKKK – Cửa đi 02 cánh mở quay – dùng khóa và thanh chuyển động D2Q 1,970,000 4,940,000
12 PKKK – Cửa đi 02 cánh mở trượt – dùng khóa đa điểm DT 1,080,000 1,680,000
13 PKKK – Cửa đi 02 cánh mở trượt – không khóa DT 620,000 1,340,000
14 PKKK – Cửa đi 03 + 04 cánh mở trượt – dùng khóa và thanh chuyển động DT 1,430,000 2,570,000

 

ĐƠN GIÁ PHỤ TRỘI KHI DÙNG CÁC LOẠI KÍNH KHÁC SO VỚI CỬA SỬ DỤNG KÍNH 5MM

STT LOẠI KÍNH Đơn vị CỘNG THÊM CHO MỖI 1M2 CỬA
Kính 8mm đ/m2 190,000
Kính 6,38mm đ/m2 240,000
Kính 6,38mm màu trắng sữa đ/m2 340,000
Kính 8,38mm trắng đ/m2 350,000
Kính 8,38mm trắng sữa đ/m2 420,000
Kính 10,38 mm trắng đ/m2 450,000
Kính Temper đ/m2 210,000
Kính Temper 8mm đ/m2 540,000
Kính Hộp 5.9.5 mm đ/m2 610,000
Các loại kính khác xin quý khách liên hệ với công ty
VẬT TƯ PHỤ
Thanh ghép hệ CP90 đ/md 160,000
Nan trang trí kính hộp ZS20 đ/md 100,000
Đối với loại cửa chia nhiều đố và pano đ/m2 350,000

 

Ghi chú:

– Đơn giá trên áp dụng cho các đơn hàng lắp đặt tại Hà Nội có tổng khối lượng > 20m2. (Các đơn hàng tại Tp.HCM vui lòng xem báo giá cửa nhựa lõi thép áp dụng cho Tp.HCM).

– Với các đơn hàng có khối lượng m2 cửa ít hơn 20m2 thì đơn giá sẽ được tính toán hệ số như sau:

+ M2 đơn hàng <= 5m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.4 lần.

+ 5m < M2 đơn hàng <= 10m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.3 lần.

+ 10m < M2 đơn hàng <= 15m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.2 lần.

+ 15m < M2 đơn hàng <= 20m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.1 lần.

– Với các đơn hàng sửa chữa, thay thế phụ kiện của nhựa lõi thép. Đơn giá sửa chữa bao gồm giá phụ kiện + Giá sửa chữa, vận chuyển (thoả thuận trực tiếp tuỳ khoảng cách, số lượng vào thời gian cần sửa).

Bảng giá trên áp dụng từ ngày 01/04/2014 cho đến khi có thông báo bảng giá mới;

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ hỗ trợ hotline: 08 98 88 67 67

Báo giá cửa nhựa lõi thép

Báo giá cửa nhựa lõi thép kính an toàn 6.38mm tại Tp. Hồ Chí Minh năm 2014

CUANHUALOITHEP.COM công bố Bảng giá sản phẩm Cửa nhựa lõi thép 3A WINDOW sử dụng kính dán an toàn 6ly38 (6.38mm) áp dụng tại Tp. Hồ Chí Minh từ Quý 2 năm 2014 (áp dụng cho các đơn hàng ký từ ngày 1/4/2014 cho đến khi có bảng giá khác thay thế):

QUY CÁCH VẬT TƯ VẬT LIỆU:

  • Hệ thanh Profiles:  Sparlee Profile (nhãn hiệu mới của thanh Shide profiles (Shide Anh) cũ), nhập khẩu từ Trung quốc (hãng Đại Liên, Trung Quốc) (Có thể sản xuất bằng thanh Profiles khác theo yêu cầu của dự án lớn).
  • Báo giá áp dụng cho kính 5mm, đơn giá/m2, các loại kính khác xem cách tính phụ trội phía dưới hoặc xem bảng báo giá cửa nhựa lõi thép chi tiết cho loại kính đó hoặc xem các báo giá chi tiết cho từng loại kính.
  • Phụ kiện kim khí cho cửa nhựa lõi thép tuỳ khách hàng chọn hãng và tính giá thành theo bộ tương ứng.
    • GQ: Phụ kiện của hãng GQ (Công ty Trung quốc 100%) –  nhập khẩu từ Trung quốc.
    • GU: Phụ kiện của hãng GU (liên doanh Trung quốc và Đức sản xuất tại Trung quốc) –  nhập khẩu từ Trung quốc
  • Báo giá đã bao gồm vận chuyển và công lắp đặt trong nội thành (Hà Nội)

CÁCH TÍNH GIÁ CỬA NHỰA LÕI THÉP:

DIỆN TÍCH CỬA x ĐƠN GIÁ(/m2) + PHỤ KIỆN KIM KHÍ THEO BỘ TƯƠNG ỨNG VỚI LOẠI CỬA
Đơn giá/m2: lấy theo bảng 1.
Giá Phụ kiện kim khí: lấy theo bảng 2.

 

BẢNG BÁO GIÁ CỬA NHỰA LÕI THÉP (UPVC) – 3A WINDOW

(áp dụng từ ngày 1/4/2014 cho đến khi có bảng báo giá thay thế)

BẢNG 1: PHẦN CỬA (BAO GỒM KHUÔN CỦA, KHUNG CÁNH, KÍNH, GIOĂNG,…)

STT LOẠI CỬA – QUY CÁCH MÃ HIỆU KÍCH THƯỚC TIÊU CHUẨN (MM) ĐƠN GIÁ
(VNĐ/M2)
RỘNG CAO KÍNH 6.38 MM TRẮNG
1 Vách kính cố định không chia đố V0 1400 1400 1,210,000
2 Vách kính cố định có chia đố VD 1700 2300 1,520,000
3 Cửa đi 03 + 04 cánh – Mở trượt DT 2600 2300 1,620,000
4 Cửa đi 02 cánh – Mở quay ra ngoài
(hoặc vào trong)
D2QK 1700 2300 1,630,000
5 Cửa đi 02 cánh – Mở quay ra ngoài (hoặc vào trong) có panel D2QP 1700 2300 1,660,000
6 Cửa đi 01 cánh – Mở quay ra ngoài
(hoặc vào trong)
D1QK 850 2300 1,650,000
7 Cửa đi 01 cánh – Mở quay ra ngoài
(hoặc vào trong) có panel
D1QP 850 2300 1,680,000
8 Cửa sổ 02 cánh – Mở trượt S2T 1400 1400 1,490,000
9 Cửa sổ 03 cánh – Mở trượt S3T 2100 1400 1,490,000
10 Cửa sổ 04 cánh – Mở trượt S4T 2200 1400 1,490,000
11 Cửa sổ 02 cánh mở quay ra ngoài ,vào trong.. SM 1400 1400 1,650,000
12 Cửa sổ 01 cánh mở quay (hất) ra ngoài,vào trong SH 700 1400 1,650,000

 

BẢNG 2: PHẦN PHỤ KIỆN KIM KHÍ – HÃNG GU HOẶC GQ

STT LOẠI CỬA VÀ QUY CÁCH CỬA MÃ CỬA PHỤ KIỆN KIM KHÍ  
GQ GU
1 PKKK – Cửa sổ 02 cánh mở trượt dùng khóa bán nguyệt S2T 160,000 0
2 PKKK – Cửa sổ 02 cánh mở trượt dùng thanh chốt đa điểm S2T 440,000 650,000
3 PKKK – Cửa sổ 03 cánh mở trượt S3T 470,000 770,000
4 PKKK – Cửa sổ 04 cánh mở trượt S4T 620,000 1,010,000
5 PKKK – Cửa sổ 02 cánh mở quay vào trong hoặc ra ngoài S2M 710,000 1,820,000
6 PKKK – Cửa sổ 01 cánh mở quay vào trong hoặc ra ngoài S1M 410,000 950,000
7 PKKK – cửa sổ 01 cánh mở hất SH 560,000 1,350,000
8 PKKK – Cửa sổ 01 cánh quay rồi lật SHM 930,000 1,280,000
9 PKKK – Cửa đi 01 cánh mở quay – dùng khóa đơn điểm D1Q 1,050,000 2,080,000
10 PKKK – Cửa đi 01 cánh mở quay – dùng khóa đa điểm D1Q 1,250,000 3,260,000
11 PKKK – Cửa đi 02 cánh mở quay – dùng khóa và thanh chuyển động D2Q 1,970,000 4,940,000
12 PKKK – Cửa đi 02 cánh mở trượt – dùng khóa đa điểm DT 1,080,000 1,680,000
13 PKKK – Cửa đi 02 cánh mở trượt – không khóa DT 620,000 1,340,000
14 PKKK – Cửa đi 03 + 04 cánh mở trượt – dùng khóa và thanh chuyển động DT 1,430,000 2,570,000

 

ĐƠN GIÁ PHỤ TRỘI KHI DÙNG CÁC LOẠI KÍNH KHÁC SO VỚI CỬA SỬ DỤNG KÍNH 5MM

STT LOẠI KÍNH Đơn vị CỘNG THÊM CHO MỖI 1M2 CỬA
Kính 8mm đ/m2 190,000
Kính 6,38mm đ/m2 240,000
Kính 6,38mm màu trắng sữa đ/m2 340,000
Kính 8,38mm trắng đ/m2 350,000
Kính 8,38mm trắng sữa đ/m2 420,000
Kính 10,38 mm trắng đ/m2 450,000
Kính Temper đ/m2 210,000
Kính Temper 8mm đ/m2 540,000
Kính Hộp 5.9.5 mm đ/m2 610,000
Các loại kính khác xin quý khách liên hệ với công ty
VẬT TƯ PHỤ
Thanh ghép hệ CP90 đ/md 160,000
Nan trang trí kính hộp ZS20 đ/md 100,000
Đối với loại cửa chia nhiều đố và pano đ/m2 350,000

 

Ghi chú:

– Đơn giá trên áp dụng cho các đơn hàng lắp đặt tại Tp. Hồ Chí Minh  có tổng khối lượng > 20m2. (Các đơn hàng tại Hà Nội vui lòng xem báo giá cửa nhựa lõi thép áp dụng cho Hà Nội).

– Với các đơn hàng có khối lượng m2 cửa ít hơn 20m2 thì đơn giá sẽ được tính toán hệ số như sau:

+ M2 đơn hàng <= 5m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.4 lần.

+ 5m < M2 đơn hàng <= 10m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.3 lần.

+ 10m < M2 đơn hàng <= 15m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.2 lần.

+ 15m < M2 đơn hàng <= 20m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.1 lần.

– Với các đơn hàng sửa chữa, thay thế phụ kiện của nhựa lõi thép. Đơn giá sửa chữa bao gồm giá phụ kiện + Giá sửa chữa, vận chuyển (thoả thuận trực tiếp tuỳ khoảng cách, số lượng vào thời gian cần sửa).

Bảng giá trên áp dụng từ ngày 01/04/2014 cho đến khi có thông báo bảng giá mới;

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ hỗ trợ hotline: 08 98 88 67 67

Báo giá cửa nhựa lõi thép

Báo giá cửa nhựa lõi thép kính an toàn 8.38mm tại Hà Nội năm 2014

CUANHUALOITHEP.COM công bố Bảng giá sản phẩm Cửa nhựa lõi thép 3A WINDOW sử dụng kính dán an toàn 8ly38 (8.38mm) áp dụng tại Tp. Hà Nội từ Quý 2 năm 2014 (áp dụng cho các đơn hàng ký từ ngày 01/04/2014 cho đến khi có bảng giá khác thay thế):

QUY CÁCH VẬT TƯ VẬT LIỆU:

  • Hệ thanh Profiles:  Sparlee Profile (nhãn hiệu mới của thanh Shide profiles (Shide Anh) cũ), nhập khẩu từ Trung quốc (hãng Đại Liên, Trung Quốc) (Có thể sản xuất bằng thanh Profiles khác theo yêu cầu của dự án lớn).
  • Báo giá áp dụng cho kính 5mm, đơn giá/m2, các loại kính khác xem cách tính phụ trội phía dưới hoặc xem bảng báo giá cửa nhựa lõi thép chi tiết cho loại kính đó hoặc xem các báo giá chi tiết cho từng loại kính.
  • Phụ kiện kim khí cho cửa nhựa lõi thép tuỳ khách hàng chọn hãng và tính giá thành theo bộ tương ứng.
    • GQ: Phụ kiện của hãng GQ (Công ty Trung quốc 100%) –  nhập khẩu từ Trung quốc.
    • GU: Phụ kiện của hãng GU (liên doanh Trung quốc và Đức sản xuất tại Trung quốc) –  nhập khẩu từ Trung quốc
  • Báo giá đã bao gồm vận chuyển và công lắp đặt trong nội thành (Hà Nội)

CÁCH TÍNH GIÁ CỬA NHỰA LÕI THÉP:

DIỆN TÍCH CỬA x ĐƠN GIÁ(/m2) + PHỤ KIỆN KIM KHÍ THEO BỘ TƯƠNG ỨNG VỚI LOẠI CỬA
Đơn giá/m2: lấy theo bảng 1.
Giá Phụ kiện kim khí: lấy theo bảng 2.

 BẢNG BÁO GIÁ CỬA NHỰA LÕI THÉP (UPVC) – 3A WINDOW – KÍNH DÁN AN TOÁN 8.38MM

(áp dụng từ ngày 01/04/2014 cho đến khi có bảng báo giá thay thế)

BẢNG 1: PHẦN CỬA (BAO GỒM KHUÔN CỦA, KHUNG CÁNH, KÍNH, GIOĂNG,…)

STT LOẠI CỬA – QUY CÁCH MÃ HIỆU KÍCH THƯỚC TIÊU CHUẨN (MM) ĐƠN GIÁ
(VNĐ/M2)
      RỘNG CAO KÍNH 8.38 MM TRẮNG
1 Vách kính cố định không chia đố V0 1400 1400 1,320,000
2 Vách kính cố định có chia đố VD 1700 2300 1,630,000
3 Cửa đi 03 + 04 cánh – Mở trượt DT 2600 2300 1,730,000
4 Cửa đi 02 cánh – Mở quay ra ngoài
(hoặc vào trong)
D2QK 1700 2300 1,740,000
5 Cửa đi 02 cánh – Mở quay ra ngoài (hoặc vào trong) có panel D2QP 1700 2300 1,770,000
6 Cửa đi 01 cánh – Mở quay ra ngoài
(hoặc vào trong)
D1QK 850 2300 1,760,000
7 Cửa đi 01 cánh – Mở quay ra ngoài
(hoặc vào trong) có panel
D1QP 850 2300 1,790,000
8 Cửa sổ 02 cánh – Mở trượt S2T 1400 1400 1,600,000
9 Cửa sổ 03 cánh – Mở trượt S3T 2100 1400 1,600,000
10 Cửa sổ 04 cánh – Mở trượt S4T 2200 1400 1,600,000
11 Cửa sổ 02 cánh mở quay ra ngoài ,vào trong.. SM 1400 1400 1,760,000
12 Cửa sổ 01 cánh mở quay (hất) ra ngoài,vào trong SH 700 1400 1,760,000

 

BẢNG 2: PHẦN PHỤ KIỆN KIM KHÍ – HÃNG GU HOẶC GQ

STT LOẠI CỬA VÀ QUY CÁCH CỬA MÃ CỬA PHỤ KIỆN KIM KHÍ  
      GQ GU
1 PKKK – Cửa sổ 02 cánh mở trượt dùng khóa bán nguyệt S2T 160,000 0
2 PKKK – Cửa sổ 02 cánh mở trượt dùng thanh chốt đa điểm S2T 440,000 650,000
3 PKKK – Cửa sổ 03 cánh mở trượt S3T 470,000 770,000
4 PKKK – Cửa sổ 04 cánh mở trượt S4T 620,000 1,010,000
5 PKKK – Cửa sổ 02 cánh mở quay vào trong hoặc ra ngoài S2M 710,000 1,820,000
6 PKKK – Cửa sổ 01 cánh mở quay vào trong hoặc ra ngoài S1M 410,000 950,000
7 PKKK – cửa sổ 01 cánh mở hất SH 560,000 1,350,000
8 PKKK – Cửa sổ 01 cánh quay rồi lật SHM 930,000 1,280,000
9 PKKK – Cửa đi 01 cánh mở quay – dùng khóa đơn điểm D1Q 1,050,000 2,080,000
10 PKKK – Cửa đi 01 cánh mở quay – dùng khóa đa điểm D1Q 1,250,000 3,260,000
11 PKKK – Cửa đi 02 cánh mở quay – dùng khóa và thanh chuyển động D2Q 1,970,000 4,940,000
12 PKKK – Cửa đi 02 cánh mở trượt – dùng khóa đa điểm DT 1,080,000 1,680,000
13 PKKK – Cửa đi 02 cánh mở trượt – không khóa DT 620,000 1,340,000
14 PKKK – Cửa đi 03 + 04 cánh mở trượt – dùng khóa và thanh chuyển động DT 1,430,000 2,570,000

 

ĐƠN GIÁ PHỤ TRỘI KHI DÙNG CÁC LOẠI KÍNH KHÁC SO VỚI CỬA SỬ DỤNG KÍNH 5MM

STT LOẠI KÍNH Đơn vị CỘNG THÊM CHO MỖI 1M2 CỬA
Kính 8mm đ/m2 190,000
Kính 6,38mm đ/m2 240,000
Kính 6,38mm màu trắng sữa đ/m2 340,000
Kính 8,38mm trắng đ/m2 350,000
Kính 8,38mm trắng sữa đ/m2 420,000
Kính 10,38 mm trắng đ/m2 450,000
Kính Temper đ/m2 210,000
Kính Temper 8mm đ/m2 540,000
Kính Hộp 5.9.5 mm đ/m2 610,000
Các loại kính khác xin quý khách liên hệ với công ty
VẬT TƯ PHỤ
Thanh ghép hệ CP90 đ/md 160,000
Nan trang trí kính hộp ZS20 đ/md 100,000
Đối với loại cửa chia nhiều đố và pano đ/m2 350,000

 

Ghi chú:

– Đơn giá trên áp dụng cho các đơn hàng lắp đặt tại Tp. Hà Nội  có tổng khối lượng > 20m2. (Các đơn hàng tại Tp.HCM vui lòng xem báo giá cửa nhựa lõi thép áp dụng cho Tp.HCM)

– Với các đơn hàng có khối lượng m2 cửa ít hơn 20m2 thì đơn giá sẽ được tính toán hệ số như sau:

+ M2 đơn hàng <= 5m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.4 lần.

+ 5m < M2 đơn hàng <= 10m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.3 lần.

+ 10m < M2 đơn hàng <= 15m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.2 lần.

+ 15m < M2 đơn hàng <= 20m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.1 lần.

– Với các đơn hàng sửa chữa, thay thế phụ kiện của nhựa lõi thép. Đơn giá sửa chữa bao gồm giá phụ kiện + Giá sửa chữa, vận chuyển (thoả thuận trực tiếp tuỳ khoảng cách, số lượng vào thời gian cần sửa).

Bảng giá trên áp dụng từ ngày 01/04/2014 cho đến khi có thông báo bảng giá mới;

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ hỗ trợ hotline: 08 98 88 67 67

Báo giá cửa nhựa lõi thép

Báo giá cửa nhựa lõi thép kính an toàn 8.38mm tại Tp. Hồ Chí Minh năm 2014

CUANHUALOITHEP.COM công bố Bảng giá sản phẩm Cửa nhựa lõi thép 3A WINDOW sử dụng kính dán an toàn 8ly38 (8.38mm) áp dụng tại Tp. Hồ Chí Minh từ Quý 2 năm 2014 (áp dụng cho các đơn hàng ký từ ngày 01/04/2014 cho đến khi có bảng giá khác thay thế):

QUY CÁCH VẬT TƯ VẬT LIỆU:

  • Hệ thanh Profiles:  Sparlee Profile (nhãn hiệu mới của thanh Shide profiles (Shide Anh) cũ), nhập khẩu từ Trung quốc (hãng Đại Liên, Trung Quốc) (Có thể sản xuất bằng thanh Profiles khác theo yêu cầu của dự án lớn).
  • Báo giá áp dụng cho kính 5mm, đơn giá/m2, các loại kính khác xem cách tính phụ trội phía dưới hoặc xem bảng báo giá cửa nhựa lõi thép chi tiết cho loại kính đó hoặc xem các báo giá chi tiết cho từng loại kính.
  • Phụ kiện kim khí cho cửa nhựa lõi thép tuỳ khách hàng chọn hãng và tính giá thành theo bộ tương ứng.
    • GQ: Phụ kiện của hãng GQ (Công ty Trung quốc 100%) –  nhập khẩu từ Trung quốc.
    • GU: Phụ kiện của hãng GU (liên doanh Trung quốc và Đức sản xuất tại Trung quốc) –  nhập khẩu từ Trung quốc
  • Báo giá đã bao gồm vận chuyển và công lắp đặt trong nội thành (Hà Nội)

CÁCH TÍNH GIÁ CỬA NHỰA LÕI THÉP:

DIỆN TÍCH CỬA x ĐƠN GIÁ(/m2) + PHỤ KIỆN KIM KHÍ THEO BỘ TƯƠNG ỨNG VỚI LOẠI CỬA
Đơn giá/m2: lấy theo bảng 1.
Giá Phụ kiện kim khí: lấy theo bảng 2.

 BẢNG BÁO GIÁ CỬA NHỰA LÕI THÉP (UPVC) – 3A WINDOW – KÍNH DÁN AN TOÁN 8.38MM

(áp dụng từ ngày 01/04/2014 cho đến khi có bảng báo giá thay thế)

BẢNG 1: PHẦN CỬA (BAO GỒM KHUÔN CỦA, KHUNG CÁNH, KÍNH, GIOĂNG,…)

STT LOẠI CỬA – QUY CÁCH MÃ HIỆU KÍCH THƯỚC TIÊU CHUẨN (MM) ĐƠN GIÁ
(VNĐ/M2)
      RỘNG CAO KÍNH 8.38 MM TRẮNG
1 Vách kính cố định không chia đố V0 1400 1400 1,320,000
2 Vách kính cố định có chia đố VD 1700 2300 1,630,000
3 Cửa đi 03 + 04 cánh – Mở trượt DT 2600 2300 1,730,000
4 Cửa đi 02 cánh – Mở quay ra ngoài
(hoặc vào trong)
D2QK 1700 2300 1,740,000
5 Cửa đi 02 cánh – Mở quay ra ngoài (hoặc vào trong) có panel D2QP 1700 2300 1,770,000
6 Cửa đi 01 cánh – Mở quay ra ngoài
(hoặc vào trong)
D1QK 850 2300 1,760,000
7 Cửa đi 01 cánh – Mở quay ra ngoài
(hoặc vào trong) có panel
D1QP 850 2300 1,790,000
8 Cửa sổ 02 cánh – Mở trượt S2T 1400 1400 1,600,000
9 Cửa sổ 03 cánh – Mở trượt S3T 2100 1400 1,600,000
10 Cửa sổ 04 cánh – Mở trượt S4T 2200 1400 1,600,000
11 Cửa sổ 02 cánh mở quay ra ngoài ,vào trong.. SM 1400 1400 1,760,000
12 Cửa sổ 01 cánh mở quay (hất) ra ngoài,vào trong SH 700 1400 1,760,000

 

BẢNG 2: PHẦN PHỤ KIỆN KIM KHÍ – HÃNG GU HOẶC GQ

STT LOẠI CỬA VÀ QUY CÁCH CỬA MÃ CỬA PHỤ KIỆN KIM KHÍ  
      GQ GU
1 PKKK – Cửa sổ 02 cánh mở trượt dùng khóa bán nguyệt S2T 160,000 0
2 PKKK – Cửa sổ 02 cánh mở trượt dùng thanh chốt đa điểm S2T 440,000 650,000
3 PKKK – Cửa sổ 03 cánh mở trượt S3T 470,000 770,000
4 PKKK – Cửa sổ 04 cánh mở trượt S4T 620,000 1,010,000
5 PKKK – Cửa sổ 02 cánh mở quay vào trong hoặc ra ngoài S2M 710,000 1,820,000
6 PKKK – Cửa sổ 01 cánh mở quay vào trong hoặc ra ngoài S1M 410,000 950,000
7 PKKK – cửa sổ 01 cánh mở hất SH 560,000 1,350,000
8 PKKK – Cửa sổ 01 cánh quay rồi lật SHM 930,000 1,280,000
9 PKKK – Cửa đi 01 cánh mở quay – dùng khóa đơn điểm D1Q 1,050,000 2,080,000
10 PKKK – Cửa đi 01 cánh mở quay – dùng khóa đa điểm D1Q 1,250,000 3,260,000
11 PKKK – Cửa đi 02 cánh mở quay – dùng khóa và thanh chuyển động D2Q 1,970,000 4,940,000
12 PKKK – Cửa đi 02 cánh mở trượt – dùng khóa đa điểm DT 1,080,000 1,680,000
13 PKKK – Cửa đi 02 cánh mở trượt – không khóa DT 620,000 1,340,000
14 PKKK – Cửa đi 03 + 04 cánh mở trượt – dùng khóa và thanh chuyển động DT 1,430,000 2,570,000

 

ĐƠN GIÁ PHỤ TRỘI KHI DÙNG CÁC LOẠI KÍNH KHÁC SO VỚI CỬA SỬ DỤNG KÍNH 5MM

STT LOẠI KÍNH Đơn vị CỘNG THÊM CHO MỖI 1M2 CỬA
Kính 8mm đ/m2 190,000
Kính 6,38mm đ/m2 240,000
Kính 6,38mm màu trắng sữa đ/m2 340,000
Kính 8,38mm trắng đ/m2 350,000
Kính 8,38mm trắng sữa đ/m2 420,000
Kính 10,38 mm trắng đ/m2 450,000
Kính Temper đ/m2 210,000
Kính Temper 8mm đ/m2 540,000
Kính Hộp 5.9.5 mm đ/m2 610,000
Các loại kính khác xin quý khách liên hệ với công ty
VẬT TƯ PHỤ
Thanh ghép hệ CP90 đ/md 160,000
Nan trang trí kính hộp ZS20 đ/md 100,000
Đối với loại cửa chia nhiều đố và pano đ/m2 350,000

 

Ghi chú:

– Đơn giá trên áp dụng cho các đơn hàng lắp đặt tại Tp. Hồ Chí Minh  có tổng khối lượng > 20m2. (Các đơn hàng tại Hà Nội vui lòng xem báo giá cửa nhựa lõi thép áp dụng cho Hà Nội)

– Với các đơn hàng có khối lượng m2 cửa ít hơn 20m2 thì đơn giá sẽ được tính toán hệ số như sau:

+ M2 đơn hàng <= 5m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.4 lần.

+ 5m < M2 đơn hàng <= 10m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.3 lần.

+ 10m < M2 đơn hàng <= 15m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.2 lần.

+ 15m < M2 đơn hàng <= 20m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.1 lần.

– Với các đơn hàng sửa chữa, thay thế phụ kiện cửa nhựa lõi thép. Đơn giá sửa chữa bao gồm giá phụ kiện + Giá sửa chữa, vận chuyển (thoả thuận trực tiếp tuỳ khoảng cách, số lượng vào thời gian cần sửa).

Bảng giá trên áp dụng từ ngày 01/04/2014 cho đến khi có thông báo bảng giá mới;

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ hỗ trợ hotline: 0915 79 99 79

Báo giá cửa nhựa lõi thép

Báo giá cửa nhựa lõi thép kính hộp tại Hà Nội – năm 2014

CUANHUALOITHEP.COM công bố Bảng giá sản phẩm Cửa nhựa lõi thép 3A WINDOW sử dụng kính hộp 5-9-5mm (kính 5mm + khoảng không hút khi 9mm ở giữa + kính 5mm) áp dụng tại Hà Nội từ Quý 2 năm 2014 (áp dụng cho các đơn hàng ký từ ngày 1/4/2014  cho đến khi có bảng giá khác thay thế)

QUY CÁCH VẬT TƯ VẬT LIỆU:

  • Hệ thanh Profiles:  Sparlee Profile (nhãn hiệu mới của thanh Shide profiles (Shide Anh) cũ), nhập khẩu từ Trung quốc (hãng Đại Liên, Trung Quốc) (Có thể sản xuất bằng thanh Profiles khác theo yêu cầu của dự án lớn).
  • Báo giá áp dụng cho kính 5mm, đơn giá/m2, các loại kính khác xem cách tính phụ trội phía dưới hoặc xem bảng báo giá cửa nhựa lõi thép chi tiết cho loại kính đó hoặc xem các báo giá chi tiết cho từng loại kính.
  • Phụ kiện kim khí cho cửa nhựa lõi thép tuỳ khách hàng chọn hãng và tính giá thành theo bộ tương ứng.
    • GQ: Phụ kiện của hãng GQ (Công ty Trung quốc 100%) –  nhập khẩu từ Trung quốc.
    • GU: Phụ kiện của hãng GU (liên doanh Trung quốc và Đức sản xuất tại Trung quốc) –  nhập khẩu từ Trung quốc
  • Báo giá đã bao gồm vận chuyển và công lắp đặt trong nội thành (Hà Nội)

CÁCH TÍNH GIÁ CỬA NHỰA LÕI THÉP:

DIỆN TÍCH CỬA x ĐƠN GIÁ(/m2) + PHỤ KIỆN KIM KHÍ THEO BỘ TƯƠNG ỨNG VỚI LOẠI CỬA
Đơn giá/m2: lấy theo bảng 1.
Giá Phụ kiện kim khí: lấy theo bảng 2.

 

  BẢNG BÁO GIÁ CỬA NHỰA LÕI THÉP (UPVC) – 3A WINDOW – KÍNH DÁN HỘP 5-9-5MM

(áp dụng từ ngày 1/4/2014 cho đến khi có bảng báo giá thay thế)

BẢNG 1: PHẦN CỬA (BAO GỒM KHUÔN CỦA, KHUNG CÁNH, KÍNH, GIOĂNG,…)

STT LOẠI CỬA – QUY CÁCH MÃ HIỆU KÍCH THƯỚC TIÊU CHUẨN (MM) ĐƠN GIÁ
(VNĐ/M2)
    RỘNG CAO KÍNH 10.38 MM TRẮNG
1 Vách kính cố định không chia đố V0 1400 1400 1,580,000
2 Vách kính cố định có chia đố VD 1700 2300 1,890,000
3 Cửa đi 03 + 04 cánh – Mở trượt DT 2600 2300 1,990,000
4 Cửa đi 02 cánh – Mở quay ra ngoài
(hoặc vào trong)
D2QK 1700 2300 2,000,000
5 Cửa đi 02 cánh – Mở quay ra ngoài (hoặc vào trong) có panel D2QP 1700 2300 2,030,000
6 Cửa đi 01 cánh – Mở quay ra ngoài
(hoặc vào trong)
D1QK 850 2300 2,020,000
7 Cửa đi 01 cánh – Mở quay ra ngoài
(hoặc vào trong) có panel
D1QP 850 2300 2,050,000
8 Cửa sổ 02 cánh – Mở trượt S2T 1400 1400 1,860,000
9 Cửa sổ 03 cánh – Mở trượt S3T 2100 1400 1,860,000
10 Cửa sổ 04 cánh – Mở trượt S4T 2200 1400 1,860,000
11 Cửa sổ 02 cánh mở quay ra ngoài ,vào trong.. SM 1400 1400 2,020,000
12 Cửa sổ 01 cánh mở quay (hất) ra ngoài,vào trong SH 700 1400 2,020,000

 

BẢNG 2: PHẦN PHỤ KIỆN KIM KHÍ – HÃNG GU HOẶC GQ

STT LOẠI CỬA VÀ QUY CÁCH CỬA MÃ CỬA PHỤ KIỆN KIM KHÍ  
GQ GU
1 PKKK – Cửa sổ 02 cánh mở trượt dùng khóa bán nguyệt S2T 160,000
2 PKKK – Cửa sổ 02 cánh mở trượt dùng thanh chốt đa điểm S2T 440,000 650,000
3 PKKK – Cửa sổ 03 cánh mở trượt S3T 470,000 770,000
4 PKKK – Cửa sổ 04 cánh mở trượt S4T 620,000 1,010,000
5 PKKK – Cửa sổ 02 cánh mở quay vào trong hoặc ra ngoài S2M 710,000 1,820,000
6 PKKK – Cửa sổ 01 cánh mở quay vào trong hoặc ra ngoài S1M 410,000 950,000
7 PKKK – cửa sổ 01 cánh mở hất SH 560,000 1,350,000
8 PKKK – Cửa sổ 01 cánh quay rồi lật SHM 930,000 1,280,000
9 PKKK – Cửa đi 01 cánh mở quay – dùng khóa đơn điểm D1Q 1,050,000 2,080,000
10 PKKK – Cửa đi 01 cánh mở quay – dùng khóa đa điểm D1Q 1,250,000 3,260,000
11 PKKK – Cửa đi 02 cánh mở quay – dùng khóa và thanh chuyển động D2Q 1,970,000 4,940,000
12 PKKK – Cửa đi 02 cánh mở trượt – dùng khóa đa điểm DT 1,080,000 1,680,000
13 PKKK – Cửa đi 02 cánh mở trượt – không khóa DT 620,000 1,340,000
14 PKKK – Cửa đi 03 + 04 cánh mở trượt – dùng khóa và thanh chuyển động DT 1,430,000 2,570,000

 

ĐƠN GIÁ PHỤ TRỘI KHI DÙNG CÁC LOẠI KÍNH KHÁC SO VỚI CỬA SỬ DỤNG KÍNH 5MM

STT LOẠI KÍNH Đơn vị CỘNG THÊM CHO MỖI 1M2 CỬA
Kính 8mm đ/m2 190,000
Kính 6,38mm đ/m2 240,000
Kính 6,38mm màu trắng sữa đ/m2 340,000
Kính 8,38mm trắng đ/m2 350,000
Kính 8,38mm trắng sữa đ/m2 420,000
Kính 10,38 mm trắng đ/m2 450,000
Kính Temper đ/m2 210,000
Kính Temper 8mm đ/m2 540,000
Kính Hộp 5.9.5 mm đ/m2 610,000
Các loại kính khác xin quý khách liên hệ với công ty
VẬT TƯ PHỤ
Thanh ghép hệ CP90 đ/md 160,000
Nan trang trí kính hộp ZS20 đ/md 100,000
Đối với loại cửa chia nhiều đố và pano đ/m2 350,000

Ghi chú:

– Đơn giá trên áp dụng cho các đơn hàng lắp đặt tại Hà Nội  có tổng khối lượng > 20m2 (Các đơn hàng tại Tp.HCM vui lòng xem báo giá cửa nhựa lõi thép áp dụng cho Tp.HCM)

– Với các đơn hàng có khối lượng m2 cửa ít hơn 20m2 thì đơn giá sẽ được tính toán hệ số như sau:

+ M2 đơn hàng <= 5m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.4 lần.

+ 5m < M2 đơn hàng <= 10m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.3 lần.

+ 10m < M2 đơn hàng <= 15m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.2 lần.

+ 15m < M2 đơn hàng <= 20m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.1 lần.

– Với các đơn hàng sửa chữa, thay thế phụ kiện của nhựa lõi thép. Đơn giá sửa chữa bao gồm giá phụ kiện + Giá sửa chữa, vận chuyển (thoả thuận trực tiếp tuỳ khoảng cách, số lượng vào thời gian cần sửa).

Bảng giá trên áp dụng từ ngày01/04/2014 cho đến khi có thông báo bảng giá mới;

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ hỗ trợ hotline: 08 98 88 67 67

Báo giá cửa nhựa lõi thép

Báo giá cửa nhựa lõi thép kính hộp tại Tp. Hồ Chí Minh – năm 2014

CUANHUALOITHEP.COM công bố Bảng giá sản phẩm Cửa nhựa lõi thép 3A WINDOW sử dụng kính hộp 5-9-5mm (kính 5mm + khoảng không hút khi 9mm ở giữa + kính 5mm) áp dụng tại Tp. Hồ Chí Minh từ Quý 2 năm 2014 (áp dụng cho các đơn hàng ký từ ngày 1/4/2014  cho đến khi có bảng giá khác thay thế)

QUY CÁCH VẬT TƯ VẬT LIỆU:

  • Hệ thanh Profiles:  Sparlee Profile (nhãn hiệu mới của thanh Shide profiles (Shide Anh) cũ), nhập khẩu từ Trung quốc (hãng Đại Liên, Trung Quốc) (Có thể sản xuất bằng thanh Profiles khác theo yêu cầu của dự án lớn).
  • Báo giá áp dụng cho kính 5mm, đơn giá/m2, các loại kính khác xem cách tính phụ trội phía dưới hoặc xem bảng báo giá cửa nhựa lõi thép chi tiết cho loại kính đó hoặc xem các báo giá chi tiết cho từng loại kính.
  • Phụ kiện kim khí cho cửa nhựa lõi thép tuỳ khách hàng chọn hãng và tính giá thành theo bộ tương ứng.
    • GQ: Phụ kiện của hãng GQ (Công ty Trung quốc 100%) –  nhập khẩu từ Trung quốc.
    • GU: Phụ kiện của hãng GU (liên doanh Trung quốc và Đức sản xuất tại Trung quốc) –  nhập khẩu từ Trung quốc
  • Báo giá đã bao gồm vận chuyển và công lắp đặt trong nội thành (Hà Nội)

CÁCH TÍNH GIÁ CỬA NHỰA LÕI THÉP:

DIỆN TÍCH CỬA x ĐƠN GIÁ(/m2) + PHỤ KIỆN KIM KHÍ THEO BỘ TƯƠNG ỨNG VỚI LOẠI CỬA
Đơn giá/m2: lấy theo bảng 1.
Giá Phụ kiện kim khí: lấy theo bảng 2.

 

  BẢNG BÁO GIÁ CỬA NHỰA LÕI THÉP (UPVC) – 3A WINDOW – KÍNH DÁN HỘP 5-9-5MM

(áp dụng từ ngày 1/4/2014 cho đến khi có bảng báo giá thay thế)

BẢNG 1: PHẦN CỬA (BAO GỒM KHUÔN CỦA, KHUNG CÁNH, KÍNH, GIOĂNG,…)

STT LOẠI CỬA – QUY CÁCH MÃ HIỆU KÍCH THƯỚC TIÊU CHUẨN (MM) ĐƠN GIÁ
(VNĐ/M2)
    RỘNG CAO KÍNH 10.38 MM TRẮNG
1 Vách kính cố định không chia đố V0 1400 1400 1,580,000
2 Vách kính cố định có chia đố VD 1700 2300 1,890,000
3 Cửa đi 03 + 04 cánh – Mở trượt DT 2600 2300 1,990,000
4 Cửa đi 02 cánh – Mở quay ra ngoài
(hoặc vào trong)
D2QK 1700 2300 2,000,000
5 Cửa đi 02 cánh – Mở quay ra ngoài (hoặc vào trong) có panel D2QP 1700 2300 2,030,000
6 Cửa đi 01 cánh – Mở quay ra ngoài
(hoặc vào trong)
D1QK 850 2300 2,020,000
7 Cửa đi 01 cánh – Mở quay ra ngoài
(hoặc vào trong) có panel
D1QP 850 2300 2,050,000
8 Cửa sổ 02 cánh – Mở trượt S2T 1400 1400 1,860,000
9 Cửa sổ 03 cánh – Mở trượt S3T 2100 1400 1,860,000
10 Cửa sổ 04 cánh – Mở trượt S4T 2200 1400 1,860,000
11 Cửa sổ 02 cánh mở quay ra ngoài ,vào trong.. SM 1400 1400 2,020,000
12 Cửa sổ 01 cánh mở quay (hất) ra ngoài,vào trong SH 700 1400 2,020,000

 

BẢNG 2: PHẦN PHỤ KIỆN KIM KHÍ – HÃNG GU HOẶC GQ

STT LOẠI CỬA VÀ QUY CÁCH CỬA MÃ CỬA PHỤ KIỆN KIM KHÍ  
GQ GU
1 PKKK – Cửa sổ 02 cánh mở trượt dùng khóa bán nguyệt S2T 160,000
2 PKKK – Cửa sổ 02 cánh mở trượt dùng thanh chốt đa điểm S2T 440,000 650,000
3 PKKK – Cửa sổ 03 cánh mở trượt S3T 470,000 770,000
4 PKKK – Cửa sổ 04 cánh mở trượt S4T 620,000 1,010,000
5 PKKK – Cửa sổ 02 cánh mở quay vào trong hoặc ra ngoài S2M 710,000 1,820,000
6 PKKK – Cửa sổ 01 cánh mở quay vào trong hoặc ra ngoài S1M 410,000 950,000
7 PKKK – cửa sổ 01 cánh mở hất SH 560,000 1,350,000
8 PKKK – Cửa sổ 01 cánh quay rồi lật SHM 930,000 1,280,000
9 PKKK – Cửa đi 01 cánh mở quay – dùng khóa đơn điểm D1Q 1,050,000 2,080,000
10 PKKK – Cửa đi 01 cánh mở quay – dùng khóa đa điểm D1Q 1,250,000 3,260,000
11 PKKK – Cửa đi 02 cánh mở quay – dùng khóa và thanh chuyển động D2Q 1,970,000 4,940,000
12 PKKK – Cửa đi 02 cánh mở trượt – dùng khóa đa điểm DT 1,080,000 1,680,000
13 PKKK – Cửa đi 02 cánh mở trượt – không khóa DT 620,000 1,340,000
14 PKKK – Cửa đi 03 + 04 cánh mở trượt – dùng khóa và thanh chuyển động DT 1,430,000 2,570,000

 

ĐƠN GIÁ PHỤ TRỘI KHI DÙNG CÁC LOẠI KÍNH KHÁC SO VỚI CỬA SỬ DỤNG KÍNH 5MM

STT LOẠI KÍNH Đơn vị CỘNG THÊM CHO MỖI 1M2 CỬA
Kính 8mm đ/m2 190,000
Kính 6,38mm đ/m2 240,000
Kính 6,38mm màu trắng sữa đ/m2 340,000
Kính 8,38mm trắng đ/m2 350,000
Kính 8,38mm trắng sữa đ/m2 420,000
Kính 10,38 mm trắng đ/m2 450,000
Kính Temper đ/m2 210,000
Kính Temper 8mm đ/m2 540,000
Kính Hộp 5.9.5 mm đ/m2 610,000
Các loại kính khác xin quý khách liên hệ với công ty
VẬT TƯ PHỤ
Thanh ghép hệ CP90 đ/md 160,000
Nan trang trí kính hộp ZS20 đ/md 100,000
Đối với loại cửa chia nhiều đố và pano đ/m2 350,000

Ghi chú:

– Đơn giá trên áp dụng cho các đơn hàng lắp đặt tại Tp. Hồ Chí Minh  có tổng khối lượng > 20m2 (Các đơn hàng tại Hà Nội vui lòng xem báo giá cửa nhựa lõi thép áp dụng cho Hà Nội)

– Với các đơn hàng có khối lượng m2 cửa ít hơn 20m2 thì đơn giá sẽ được tính toán hệ số như sau:

+ M2 đơn hàng <= 5m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.4 lần.

+ 5m < M2 đơn hàng <= 10m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.3 lần.

+ 10m < M2 đơn hàng <= 15m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.2 lần.

+ 15m < M2 đơn hàng <= 20m2 – Đơn giá trên nhân với hệ số 1.1 lần.

– Với các đơn hàng sửa chữa, thay thế phụ kiện của nhựa lõi thép. Đơn giá sửa chữa bao gồm giá phụ kiện + Giá sửa chữa, vận chuyển (thoả thuận trực tiếp tuỳ khoảng cách, số lượng vào thời gian cần sửa).

Bảng giá trên áp dụng từ ngày01/04/2014 cho đến khi có thông báo bảng giá mới;

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ hỗ trợ hotline: 08 98 88 67 67

Kích thước chuẩn chi tiết cho từng loại cửa – 3A WINDOW

Bài viết dưới đây giới thiệu đến quý bạn đọc một số kích thước chi tiết cho từng loại cửa được dùng trong xây cất hoặc tu tạo nhà cửa, thông số kích thước có tính tham khảo do một số nhà phong thủy kinh nghiệm lâu năm cung cấp:

1. Cửa chính ở tầng trệt hay trên lầu:

+ Cao: 2,30 – 2,52 – 2,72 – 2,92 (mét)

+ Rộng: 1,46 – 1,62 – 1,90 – 2,32 – 2,46 – 2,92 – 3,12 – 3,32 – 3,72 – 4,12 – 4,56 – 4,80 (mét)

thiet-ke-cua-chinh-hop-phong-thuy

2. Cửa 1 cánh, cửa 2 cánh, cửa hậu hoặc cửa phụ:

+ Cao: 2,10 – 2,30 – 2,52 – 2,72 (mét)

+ Rộng: 0,81 – 1,07 – 1,25 – 1,46 – 1,90 – 2,12 (mét)

mau-cua-nhua-loi-thep

3. Cửa thông phòng: cửa này thường không có cánh, có thể phủ rèm thưa, treo màn

+ Cao: 1,90 – 2,10 – 2,12 (mét)

+ Rộng: 0,80 – 1,06 – 1,22 (mét)

cua-nhua-loi-thep-dep-theo-phong-thuy

4. Cửa phòng ngủ của gia chủ

+ Cao: 1,90 – 2,10 – 2,30 (mét)

+ Rộng: 0,82 – 1,04 – 1,24 (mét)

cua-chinh-nha-biet-thu3

5. Cửa phòng ngủ con trong tuổi còn đi học

+ Cao: 1,90 – 2,10 – 2,30 (mét)

+ Rộng: 0,82 – 1,06 – 1,26 (mét)

cua-thong-phong

6. Cửa phòng tắm và phòng vệ sinh

+ Cao: 1,90 – 2,10 – 2,30 (mét)

+ Rộng: 0,68 – 0,82 – 1,02 (mét)

cua-di-1-canh-mo-quay

7. Phòng con đã có việc làm và phòng khách vãng lai

+ Cao: 1,90 – 2,10 – 2,30 (mét)

+ Rộng: 0,85 – 1,05 – 1,2 (mét)

cua-phong-khach

8. Cửa nhà xe và cửa nhà kho

Kích thước nên tính tương ứng với kích thước của chính tầng trệt nhưng nhỏ hơn một nấc trên thước Lỗ Ban.

cua-nha-kho

9. Cửa sổ

Tùy nghi sử dụng, không theo kích thước địa lý, vì cửa sổ không phải là cửa xuất nhập, cửa đi ra vào. Thông thường tổng diện tích cửa sổ bằng 3 lần tổng diện tích cửa chính.

cua-nhua-loi-thep-truot

10. Cửa cổng ngõ

Khi nào có đà ngang xây trên 2 đầu trụ cổng thì mới theo kích thước địa lý. Còn cổng không có đà ngang thì không cần theo kích thước địa lý.

cua-cong-ngo

Hy vọng với những kích thước chi tiết cho từng loại cửa trên đây mà chúng tôi vừa cung cấp, quý khách hàng sẽ có thêm những kinh nghiệm để có thể lựa chọn được thông số kích thước cửa đẹp, phù hợp với không gian cũng như phong thủy. Mọi liên hệ tư vấn về kích thước, quý khách hàng vui lòng liên hệ theo hotline: 08 98 88 67 67

Mức độ an toàn của cửa nhựa lõi thép – cửa nhựa 3A WINDOW

Việc chọn cửa cho ngôi nhà vô cùng quan trọng. Trên thực tế, bất kể loại cửa được làm từ vật liệu nào, nếu chất lượng sản phẩm không tốt, lắp đặt không đảm bảo cũng đều có nguy cơ bị đột nhập chứ không phải riêng cửa nhựa (uPVC). Chúng ta không nên đặt vấn đề là sử dụng loại cửa nào mà nên quan tâm đến nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm mà mình lựa chọn. Trong phạm vi bài viết này chúng tôi sẽ cũng quý bạn đọc tìm hiểu về mức độ an toàn của cửa nhựa lõi thép hiện nay, dưới cái nhìn tổng thể từ chất liệu cũng như cấu tạo.

cua-nhua-loi-thep-co-an-toan

Cửa nhựa lõi thép liệu có an toàn

Cửa nhựa (uPVC) ra đời ở các nước châu Âu cách đây khoảng 70 năm. Nhờ các đặc tính ưu việt như có khả năng cách âm, cách nhiệt cao. Loại cửa này nhanh chóng được sử dụng phổ biến tại nhiều quốc gia trên thế giới và cũng nhanh chóng được ưa chuộng ở các nước châu Á.

Tại Việt Nam, cửa nhựa lõi thép có mặt tại thị trường cách đây hơn 10 năm và đến nay đã được rất nhiều người sử dụng. Chúng ta đều biết, cửa nhựa ngoài khả năng cách âm, cách nhiệt, giúp chống ồn, tiết kiệm điện năng làm mát và sưởi ấm, còn có tính thẩm mỹ, tuổi thọ và tính an toàn cao.

Để đạt được các tính năng này, đòi hỏi các yếu tố cấu thành nên cửa nhựa phải đạt tiêu chuẩn chất lượng châu Âu, nếu không sản phẩm sẽ nhanh chóng bị xuống cấp.

Tuy nhiên, trong thời kỳ mà các các xưởng sản xuất nhỏ sơ sài, thủ công cũng quảng cáo sản xuất cửa với tên gọi gần giống các thương hiệu nổi tiếng, nên người tiêu dùng vô cùng băn khoăn khi lựa chọn. Và mức độ an toàn của cửa nhựa lõi thép khiến nhiều người băn khoăn.

Trong số đó, không ít người chỉ quan tâm đến giá cửa nhựa lõi thép mà bỏ qua yếu tố chất lượng của sản phẩm và dịch vụ. Từ đó dẫn đến những vụ việc đáng tiếc khi kẻ xấu cạy cửa xâm nhập vào nhà cướp của, giết người.

muc-do-an-toan-cua-cua-nhua-loi-thep

Cửa nhựa lõi thép được coi là cửa an toàn số 1 hiện nay nếu sản xuất đúng tiêu chuẩn quy định

Cả 2 vụ cạy cửa nhựa cướp tiệm vàng gây xôn xao dự luận trong thời gian vừa qua đều dễ dàng nhận thấy những điểm lỗi không đáng có trên từng sản phẩm.

Các đơn vị này không đảm bảo được độ chuẩn xác trong gia công, lắp ráp và lắp đặt sản phẩm, thậm chí lắp thiếu linh kiện.

Đối với loại cửa chính, do muốn tiết kiệm chi phí nên nhiều đơn vị cung cấp đã không sử dụng phụ kiện kim khí có khóa hãm hình chữ “T” hoặc hình nấm chống cạy chuyên dụng.

Cửa sổ mở quay vào trong

Bản vẽ kỹ thuật mẫu cửa nhựa lõi thép an toàn

Ngoài ra, do việc lắp ráp và lắp đặt không chính xác khiến cho khóa hãm của phụ kiện kim khí không ăn sâu vào chốt hãm. Kẻ xấu có thể dùng các thiết bị đẩy khóa hãm bật ra khỏi chốt hãm.

Đối với loại cửa sổ lùa (còn gọi là cửa mở trượt), dù sử dụng loại khóa gì đi nữa nhưng nếu đơn vị cung cấp lắp thiếu linh kiện chống nhấc cũng khiến cho tính an toàn của sản phẩm bị vô hiệu.

Chính vì vậy mà khi mua cửa nhựa, chúng ta nên tìm đến các thương hiệu có uy tín, kinh nghiệm và có thị phần lớn trên thị trường. Với những công ty này, sản phẩm mà họ cung cấp ra thị trường bao giờ cũng được kiểm soát chặt chẽ từ khâu nguyên liệu đầu vào, quy trình sản xuất tại nhà máy đến khâu lắp đặt sản phẩm, nghiệm thu tại từng công trình.

cau-tao-cua-nhua-loi-thep

Cấu tạo cửa nhựa lõi thép quyết định mức an toàn của bộ cửa

Để chọn được cửa uPVC có chất lượng tốt, thì từ thanh profile, hệ phụ kiện kim khí, hộp kính đến hệ gioăng cao su cũng phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng. Trong đó, thanh profile uPVC là Polyvinyl Chloride cứng được biến tính bởi các thành phần: Acrylic Polymers tạo cho nhựa bền chắc, chịu được va đập mạnh; chất ổn định (Stabilizers) giúp nhựa chịu được tác động của nhiệt và tia cực tím; chất phụ gia (Additives) chống oxy hóa và ố vàng; sáp ong để tạo cho thanh profile có bề mặt bóng, đẹp.

Các thành phần này giúp cho vật liệu uPVC không bị cong vênh, co ngót, không bị lão hóa hay ố vàng trong điều kiện bức xạ mặt trời, có khả năng chống cháy cao, giúp mức độ an toàn của cửa nhựa lõi thép được đảm bảo tuyệt đối.

Trong khi đó, nhằm hạ giá thành sản phẩm nhiều nhà sản xuất đã cắt giảm những chất phụ gia đắt tiền và tăng các loại bột đá rẻ tiền. Nên thanh profile nhanh bị ố vàng, xước, giòn, mối hàn bị rạn nứt và còn có thể bị biến dạng. Lõi thép gia cường bên trong thanh profile đôi khi cũng bị làm mỏng và không dùng thép mạ chống gỉ, do đó thanh profile bị yếu.

Về phụ kiện kim khí, có nhiều đơn vị cung cấp đã làm nhái phụ kiện kim khí gồm: chốt đa điểm, bản lề 3D, khóa chuyên dụng… với chất lượng không đảm bảo để hạ giá thành sản phẩm. Loại phụ kiện này thường nhanh chóng bị gỉ sét, chờn lỏng.

cach-lua-chon-phu-kien-kim-khi

Phụ kiện kim khí giúp cửa nhựa lõi thép an toàn hơn

Kính cũng là một thành phần quan trọng cấu tạo nên cửa uPVC. Bạn có thể dùng kính đơn hoặc hộp kính tùy theo nhu cầu. Tuy nhiên chúng ta nên sử dụng hộp kính với các loại kính an toàn, kính cường lực sẽ đảm bảo an toàn cho người sử dụng và không phải làm thêm song sắt chống đột nhập.

kinh-cua-nhua-loi-thep

Kính giúp tăng mức độ an toàn cửa nhựa lõi thép

Bên cạnh đó, để chắc chắn ngôi nhà được đảm bảo an toàn, chúng ta nên sử dụng loại cửa sổ mở quay lật vào trong. Đây là loại cửa có tính năng ưu việt, độ an toàn cao nhất trong các loại cửa sổ từ uPVC và được sử dụng phổ biến trên thế giới. Cửa mở được 3 chế độ: mở lật 1-2 độ để thông hơi, mở lật 10-15 độ để thoáng khi và mở quay 180 độ để thông phòng.

Cửa sổ mở quay lật vào trong có hệ thống chốt đa điểm, khi đóng cửa hệ thống này sẽ ép chặt khung cánh vào với khuôn cửa, tạo ra sự kín khít cao, rất chắc chắn nên không thể cạy cửa để đột nhập.

Mức độ an toàn của cửa nhựa lõi thép được đánh giá trên nhiều yếu tố, nhưng để đảm bảo chất lượng cũng như tính năng an toàn của cửa nhựa lõi thép, quý khách hàng nên lựa chọn lắp đặt ở những đơn vị cung cấp cửa uy tín. Mọi tư vấn xin liên hệ hotline: 08 98 88 67 67

Chọn kích thước cửa hợp phong thủy – cửa nhựa 3A WINDOW

Chọn kích thước cửa hợp phong thủy là một việc rất quan trọng, bởi cửa là một yếu tố rất quan trọng tác động đến phong thủy, là vùng lưu thông của khí, nằm trong dương trạch tam yếu “môn – táo – chủ”, nghĩa là “cửa – bếp – phòng ngủ”. Theo phong thủy, môn mệnh phải tương phối, hướng cửa chính và mệnh của chủ nhà phải hợp với nhau, thì vượng khí mới tốt, gia chủ mới phát tài. Cần lưu ý là chọn hướng theo mệnh của người chồng (dương), thay vì vợ (âm), vì xây nhà là việc dương cơ nên người nam làm sẽ tốt hơn.

Trước khi tìm hiểu về quy cách làm cửa, cần phải nắm vững các khái niệm cơ bản sau đây:

+ Hướng nhà: là hướng của đường thẳng vuông góc với mặt tiền nhà

+ Mặt tiền: là mặt có chứa cửa chính của ngôi nhà

+ Tọa sơn: là hướng của đường thẳng vuông góc với mặt hậu của ngôi nhà

+ Mặt hậu: là mặt đối diện với mặt tiền nhà, ta còn gọi là lưng nhà.

+ Hướng cửa, cổng: là hướng của đường thẳng đi qua tâm nhà và tâm của cửa, cổng nhà (vị của cửa)

Do vậy, muốn xác định hướng nhà hay toạ sơn của nhà (từ chuyên môn là “sơn hướng”) thì không cần xác định tâm nhà. Còn muốn xác định hướng cổng, cửa nhà thì bắt buộc phải xác định được tâm nhà. Việc xác định tâm của nhà được gọi là “lập cực”. Tuỳ vào mệnh của gia chủ mà xác định được hướng và vị cửa cho tốt.

Nên làm khi chọn kích thước cửa hợp phong thủy

Các cửa từ ngoài vào trong nhỏ dần theo dạng loa kèn là phù hợp. Lưu ý kích thước cửa là điều quan trọng, một cửa ra vào phải tương đương vừa cỡ với căn nhà hay kích thước từng phòng.

Một cái cửa nhỏ thì không đủ chỗ cho khí tốt đi vào. Một cái cửa lớn quá rộng ở trong nhà hay trong phòng khí tràn ngập vào phòng cho nên của cải và dịp may có vào bao nhiêu đi chăng nữa thì cũng không thể giữ được bền bỉ.

lap-dat-cua-nhua-loi-thep-hop-phong-thuy

Lắp đặt cửa nhựa lõi thép hợp phong thủy

Kiêng kỵ khi chọn kích thước cửa hợp phong thủy

Nếu nhà có sân, tâm cửa ngoài (cổng) và cửa chính không nối thành một đường thẳng là hung, nên bố trí lệch nhau, theo nguyên tắc “Hỷ hồi truyền nhi kỵ trực xung”, cửa sau không được lớn hơn cửa trước, cửa bếp không được thẳng với miệng lò, cửa nhà vệ sinh không mở thẳng vào bếp. Trong các loại cửa thì cửa chính (cũng là hướng nhà) là quan trọng nhất.

bo-tri-cua-hop-phong-thuy

Lắp đặt và bố trí cửa hợp phong thủy

Để cho nhà cửa văn phòng có sự hòa điệu, một tình trạng khác cần tránh là một hành lang nhỏ có nhiều cửa ra vào, mỗi của là một cái “mồm” khác nhau với tiếng nói riêng của nó.

Một cửa ra vào cuối hành lang dài sẽ làm dòng khí di chuyển nhanh, điều này làm sức khỏe người nhà nguy hiểm hay làm cho cảm thấy bứt rứt không yên tác động vào thần kinh, dễ làm họ nổi giận, nó cũng có thể gây tử vong và cản trở dịp may và cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp, làm ăn.

Nên tránh đặt ba cửa ra vào và cửa sổ hay nhiều hơn nữa trong một loạt nối tiếp nhau, lý do là sắp cửa thẳng hàng có thể ảnh hưởng đến hoạt động trong gia đình. Cửa ra vào là miệng mồm của cha mẹ, cửa sổ là tiếng nói của các con.

lap-dat-cua-nhua-loi-thep-theo-phong-thuy

Lắp đặt cửa hợp phong thủy

Nếu tỉ lệ cửa sổ nhiều hơn 3/1 thì gây tranh cãi vì quá nhiều ý kiến, con cái hay cãi lời cha mẹ. Nếu cửa sổ to rộng hơn cửa ra vào thì trẻ con có khuynh hướng coi thường chỉ bảo, kỷ luật của cha mẹ, Một cửa sổ rộng lớn với những ô nhỏ thì được.

Kích thước chi tiết

Dưới đây là một số kích thước các loại cửa được dùng trong xây cất hoặc tu tạo nhà cửa, có tính chất tham khảo do một số nhà phong thủy kinh nghiệm lâu năm cung cấp:

1. Cửa chính ở tầng trệt hay trên lầu:

+ Cao: 2,30 – 2,52 – 2,72 – 2,92 (mét)

+ Rộng: 1,46 – 1,62 – 1,90 – 2,32 – 2,46 – 2,92 – 3,12 – 3,32 – 3,72 – 4,12 – 4,56 – 4,80 (mét)

2. Cửa 1 cánh, cửa 2 cánh, cửa hậu hoặc cửa phụ:

+ Cao: 2,10 – 2,30 – 2,52 – 2,72 (mét)

+ Rộng: 0,81 – 1,07 – 1,25 – 1,46 – 1,90 – 2,12 (mét)

3. Cửa thông phòng: cửa này thường không có cánh, có thể phủ rèm thưa, treo màn

+ Cao: 1,90 – 2,10 – 2,12 (mét)

+ Rộng: 0,80 – 1,06 – 1,22 (mét)

4. Cửa phòng ngủ của gia chủ

+ Cao: 1,90 – 2,10 – 2,30 (mét)

+ Rộng: 0,82 – 1,04 – 1,24 (mét)

5. Cửa phòng ngủ con trong tuổi còn đi học

+ Cao: 1,90 – 2,10 – 2,30 (mét)

+ Rộng: 0,82 – 1,06 – 1,26 (mét)

6. Cửa phòng tắm và phòng vệ sinh

+ Cao: 1,90 – 2,10 – 2,30 (mét)

+ Rộng: 0,68 – 0,82 – 1,02 (mét)

7. Phòng con đã có việc làm và phòng khách vãng lai

+ Cao: 1,90 – 2,10 – 2,30 (mét)

+ Rộng: 0,85 – 1,05 – 1,2 (mét)

8. Cửa nhà xe và cửa nhà kho

Kích thước nên tính tương ứng với kích thước của chính tầng trệt nhưng nhỏ hơn một nấc trên thước Lỗ Ban.

9. Cửa sổ

Tùy nghi sử dụng, không theo kích thước địa lý, vì cửa sổ không phải là cửa xuất nhập, cửa đi ra vào. Thông thường tổng diện tích cửa sổ bằng 3 lần tổng diện tích cửa chính.

10. Cửa cổng ngõ

Khi nào có đà ngang xây trên 2 đầu trụ cổng thì mới theo kích thước địa lý. Còn cổng không có đà ngang thì không cần theo kích thước địa lý.

Chọn kích thước cửa hợp phong thủy không chỉ giúp bạn tránh được những điều kiêng kỵ, mà còn giúp bạn gặp nhiều may mắn trong cuộc sống. Mọi tư vấn về kích thước, lắp đặt cửa các bạn vui lòng liên hệ hotline: 08 98 88 67 67

Thiết kế cửa sổ chuẩn phong thủy – cửa nhựa 3A WINDOW

Cửa sổ cũng giống như cửa chính, nó có tác dụng thu hút ánh sáng và không khí thiên nhiên vào trong nhà. Cửa sổ cũng là một thông đạo để chủ nhà giao lưu với thế giới bên ngoài…

Cửa sổ làm cho những người trong nhà giữ được khoảng cách thích hợp giữa con người và xã hội bên ngoài, cửa sổ cũng giúp các thành viên trong gia đình cảm thấy độc lập và an toàn, đồng thời, thông qua đó kết hợp con người với thế giới tự nhiên. Việc thiết kế và trổ cửa sỗ phải lấy sự đối lưu không khí trong nhà làm điểm trọng tâm.

phong-thuy-cua-so-1

Cửa sổ là cặp mắt của ngôi nhà, nhìn ra không gian rộng rãi bên ngoài, cửa sổ cũng đóng một vai trò không thể thiểu trong mọi ngôi nhà, không chỉ về sự lưu thông của luồng khí mà còn về vẻ thẩm mĩ của toàn bộ công trình. Hình dáng, chủng loại, hướng cửa và chất liệu của cửa sổ được cho lá có ảnh hưởng đến Phong Thủy của ngôi nhà ở một mức độ nhất định nào đó.

Thiết kế cửa sổ đẹp hiện đại có thể quyết định sự lưu thông của không khí. Tốt nhất cửa sổ nên được mở hoàn toàn và mở ra phía ngoài. Không nên mở cửa sổ vào bên trong, có thể mở chếch về phía dưới hay phía trên, trong đó cửa sổ mở ra phía ngoài là tốt nhất, một mặt không ảnh hưởng đến không gian sử dụng, mặt khác có thể làm tăng thêm cơ hội tốt cho sự nghiệp của gia chủ. Cửa sổ mở ra hướng ngoài có thể làm cho lượng không khí mới mẻ, trong sạch vào bên trong ngôi nhà, đồng thời, tống khí dơ trong nhà ra ngoài, còn cửa sổ mở vào trong không có lợi không gian mà còn dễ gây thương tích cho các thành viên trong gia đình.

phong-thuy-cua-so-2

Số lượng cửa sổ cho mỗi ngôi nhà nên vừa phải, số cửa sổ có thể đảm bảo cho không khí lưu thông từ ngoài vào trong và ngược lại. Nhưng nếu quá nhiều cửa sổ sẽ gây nhiểu loạn trường khí hòa bình trong nhà, cuộc sống gia đình sẽ trở nên căng thẳng. Ngược lại, nếu quá ít hoặc không có cửa sổ sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe cả gia đình vì không khí tù đọng lâu ngày, không thể lưu thông.

Kích thước của cửa sổ cũng rất quan trọng. Cửa sổ ở phòng khách hay phòng ngủ nếu quá lớn có thể dẫn đến khi trong nhà bị tiết ra ngoài. Nếu muốn làm cửa sổ lớn, có thể dùng loại cửa chớp hoặc rèm cửa đế bổ túc khuyết điểm này. Và kích thước cửa sổ cũng không nên quá nhỏ vì cửa sổ nhỏ sẽ làm cho tầm nhìn của người ở trở nên nhỏ hẹp.

Bên cạnh đó, yếu tố chiều cao của cửa sổ cũng nên được chú ý. Cánh trên của cửa sổ phải cao hơn đầu người. Như vậy có thể làm tăng thêm lòng tự tin và độ lượng cho mọi người trong nhà, và lúc nhìn ra ngoài cửa sổ cũng cảm thấy thoải mái, dễ chịu hơn.

Hotline: 08 98 88 67 67

Giải pháp chữa nhược điểm cho nhà có cửa sổ cao

Cửa sổ cao mang ánh sáng tự nhiên và bầu không khí khoáng đạt đến cho không gian sống. Tuy nhiên, điều này lại ảnh hưởng ít nhiều tới sự riêng tư trong căn nhà.

Những cách dưới đây sẽ giúp bạn khắc phục những nhược điểm của cửa sổ cao, thậm chí còn tạo ra được những phong cách mới đậm nét cho “đôi mắt của ngôi nhà”.

1. Tạo điểm nhấn phía trên

Tạo điểm nhấn cho phần rèm phía trên.
Tạo điểm nhấn cho phần rèm phía trên.

Ở trên cùng của rèm che thường có một đoạn trang trí. Một trong những cách khắc phục nhược điểm của cửa sổ cao là tạo điểm nhấn cho phần trang trí này. Bạn có thể sử dụng các màu sắc hoặc hoa văn nổi bật ở đoạn trang trí thay vì các loại rèm “trơn tuột” đơn điệu để “hút” sự chú ý lên phía trên, từ đó tạo cảm cảm giác cửa sổ như ngắn lại.

Cách thức treo rèm khác nhau có thể biểu đạt những sắc thái không giống nhau cho căn phòng.
Cách thức treo rèm khác nhau có thể biểu đạt những sắc thái không giống nhau cho căn phòng.

Ngoài ra bạn còn có thể kéo dài đoạn trang trí và sử dụng thêm tua rua cho rèm cửa để tạo hiệu quả trang trí cũng như “co ngắn” cửa sổ. Chẳng hạn như trong phòng khách này, phần trang trí của rèm không những được kéo dài và còn được trang trí kiểu cánh bướm bay bổng khiến khách quên mất nhược điểm của khung cửa sổ cao.

2. Ẩn thanh rèm

 

Rèm giấu thanh đem lại cảm giác mềm mại cho không gian nội thất và rất phù hợp cho căn phòng có “view” đẹp.
Rèm giấu thanh đem lại cảm giác mềm mại cho không gian nội thất và rất phù hợp cho căn phòng có “view” đẹp.

Những kiểu rèm giấu đi thanh trượt khiến cho chiếc rèm cửa như buông lơi từ chính trần nhà. Giải pháp này rất tuyệt khi áp dụng trong căn phòng nhìn ra một bối cảnh đẹp vì nó loại bỏ được sự phân chia của tường nhà và cửa sổ khi trang trí phòng.

3. Che bớt một phần cửa

Che phủ cửa sổ bằng rèm dệt không vừa giúp khắc phục nhược điểm của cửa sổ cao, vừa đẹp mắt.
Che phủ cửa sổ bằng rèm dệt không vừa giúp khắc phục nhược điểm của cửa sổ cao, vừa đẹp mắt.

Che một phần của cửa sổ cũng là giải pháp để khắc phục cửa sổ cao. Điều bạn cần cân nhắc chỉ là nên che phần phía trên hay phía dưới của cửa sổ để phù hợp với mục đích sử dụng của cá nhân. Rèm dệt đặc biệt phát huy hiệu quả trong trường hợp này khi có thể cung cấp thêm cho căn phòng nét tự nhiên và mộc mạc.

4. Tạo ra tỷ lệ

Đèn chùm dài trong trường hợp này đã giúp khắc phục nhược điểm của căn phòng có trần và cửa sổ cao.
Đèn chùm dài trong trường hợp này đã giúp khắc phục nhược điểm của căn phòng có trần và cửa sổ cao.

Bạn có thể giải quyết vấn đề cửa sổ quá lớn và dài bằng cách tạo ra tỉ lệ khiến cho khung cửa sổ xuất hiện thấp hơn và tương xứng với phần còn lại của căn phòng. Ví dụ trong căn phòng dưới đây một đèn chùm dài tối màu đầy thu hút đã tạo nên điểm nhấn phân khúc không gian khiến khoảng cách của trần nhà cũng như chiều cao của cửa sổ có vẻ giảm đi đáng kể.

Cửa nhựa lõi thép: An toàn cho công trình vùng bão lũ

Cứ đến mùa mưa bão hàng năm, các tỉnh miền Trung nước ta lại oằn mình chống chọi lại sức tàn phá của thiên nhiên.Bên cạnh nỗi đau do thiệt hại về người của nhiều bà con còn có nỗi xót xa về tài sản do không ít ngôi nhà bị sập, tốc mái. Điều đáng nói là không chỉ những công trình nhà ở thấp cấp, ngay cả những công trình cao cấp, kiến trúc hiện đại vẫn bị gió bão quật vỡ toàn bộ cửa kính.

Từ những thiệt hại vừa qua, có lẽ đã đến lúc những chủ đầu tư cần quan tâm kỹ càng hơn đến việc lựa chọn vật liệu đảm bảo chất lượng và có khả năng chống đỡ trước tác động của mưa bão. Điều này không chỉ giảm thiệt hại về vật chất đối với chủ đầu tư mà còn có thể tránh những thiệt hại có thể gây ra cho con người khi sử dụng công trình này trong thời điểm mưa bão xảy ra.

cua-kinh-1

Tại Việt Nam, do thói quen từ lâu đời và muốn tiết kiệm không gian nên khi thiết kế nhà, các gia chủ thậm chí là cả kiến trúc sư thường đưa cửa sổ window mở quay ra ngoài vào bản vẽ thiết kế. Kiểu mở này rất nguy hiểm vì khi cửa mở quay ra ngoài ở góc 180 độ , nếu gặp gió to hoặc mưa bão lớn cửa dễ bị va đập mạnh với tường; có những loại cửa có thanh hạn vị góc mở và chỉ mở 90 độ như cửa mở quay ra ngoài. Kiểu mở này hạn chế được sự va đập, tuy nhiên nó như một cánh buồm nếu gặp gió lốc sẽ rất nguy hiểm. Mặc dù cửa sổ sử dụng các loại kính an toàn để tránh rơi mảnh vỡ nhưng trong trường hợp cửa mở gặp gió to hay bão lốc có thể làm bay cả cánh cửa.

Để đảm bảo an toàn, các tòa nhà cao tầng hiện nay thường sử dụng cửa nhựa lõi thép cửa sổ mở trượt, cửa sổ mở quay vào trong và cửa sổ mở quay lật vào trong. Trong đó, tối ưu nhất vẫn là cửa sổ mở quay lật vào trong. Vì cửa không quay ra bên ngoài nên đảm bảo được yếu tố an toàn cho nhà cao tầng, ngay cả khi cửa mở gặp mưa bão mà chủ nhà không kịp đóng lại cửa.

cua-di-2-canh-mo-truot-1
Cửa đi 2 cánh mở trượt.

Theo xu thế phát triển của lĩnh vực vật liệu xây dựng, ngày nay, các công trình có kiến trúc hiện đại thường sử dụng cửa uPVC, cửa nhôm hoặc vách nhôm kính lớn. Do đó, nhiều chuyên gia về lĩnh vực này khuyên rằng: với những công trình nằm trong vùng thường bị bão lũ, việc lựa chọn loại cửa kính có chất lượng tốt sẽ mang đến sự bền vững và an toàn cho người sử dụng trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên, về giá trị đầu tư sẽ cao hơn so với các sản phẩm không đảm bảo kết cấu, áp lực gió bão.

Minh chứng cho những sức bền vững của những sản phẩm cửa nhựa lõi thép và cửa kính đảm bảo chất lượng là những công trình mà chủ đầu tư đã chú trọng đầu tư, cũng như lựa chọn những nhà thầu có uy tín để thi công cho công trình của mình.